Vi sinh vật là những tác nhân gây bệnh cho con người, nếu mắc các bệnh viêm nhiễm do vi sinh vật gây nên cần phải điều trị bằng kháng sinh. Trong tự nhiên, có nhiều loại thảo dược có tác dụng kháng vi khuẩn, virus, ký sinh trùng. Xuyên tâm liên là vị thuốc được dùng từ lâu đời để chữa bệnh, dược liệu này cũng đã được nghiên cứu đánh giá nhiều tác dụng dược lý.
Xuyên tâm liên [Andrographis paniculata (Burn.f.) Nees], họ Ô rô (Acanthaceae). Còn được gọi là cây công cộng, lãm hạch liên, hùng bút, khổ đảm thảo.
Xuyên tâm liên có nguồn gốc Ấn Độ, sau đó phân bố phổ biến sang các nước nhiệt đới khác, trong đó có Việt Nam. Vào những năm 80, cây Xuyên tâm liên được trồng nhiều ở miền Bắc nước ta. Tuy nhiên, có thời gian loài cây này bị lãng quên, giảm hẳn diện tích trồng. Hiện tại, cây Xuyên tâm liên đã được khôi phục, mở rộng diện tích để tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
1. Thành phần hóa học và tác dụng dược lý
Xuyên tâm liên chứa 2 nhóm hoạt chất chính là diterpen lacton (andrographolid, deoxyandrographolid, neoandrographolid, 14-deoxy-11-oxoan andrographolid, andrographosid, 14-deoxyandrographosid, deoxyandrographolid-19-β-D-glucosid, 14-deoxy-12-methoxyandrographosid, andrograpanin, andropanosid, ent-14β-hydroxy-8 (17), 12-labadien-15, 16-olid- 3 β, 19-oxyd…) và flavonoid (trên 22 chất)…
Tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, ký sinh trùng
Xuyên tâm liên có tác dụng ức chế các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Shigella dysenteria, Shigella shigae, Mycobacterum tuberculosis… cơ chế có thể là do tác dụng kết hợp của các protein arabinogalactan và andrographolide được phân lập. Chiết xuất Xuyên tâm liên có thể chống lại Staphylococcus aureus kháng methicillin.
Nước sắc xuyên tâm liên ủ với một dung treo chứa tế bào H9 và virus HIV. Sau 4 ngày ủ ở nhiệt độ ấm, các tế bào được nhuộm và soi tìm kháng nguyên HIV, thấy Xuyên tâm liên có hoạt tính kháng HIV, giảm tỉ lệ tế bào bị nhiễm virus so với đối chứng.
Nano bạc của chiết xuất Xuyên tâm liên (AP-AgNPs) có hoạt tính chống ký sinh trùng giun chỉ trưởng thành (Setaria cervi). AP-AgNPs gây ra apoptosis qua trung gian oxy hóa ở ký sinh trùng giun chỉ.
Tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt
Xuyên tâm liên có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt tương tự phenylbutazon. Các tác dụng này đã được đánh giá trên thực nghiệm và đánh giá lâm sàng trên bệnh nhân cảm sốt, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Các kết quả nghiên cứu cho thấy tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt đáng kể, giảm hẳn các triệu chứng cơ năng và thực thể chỉ trong 3-5 ngày điều trị bằng cao Xuyên tâm liên. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng cảm lạnh.
Năm chất ức chế COX-2 đã được chọn trong chiết xuất của Xuyên tâm liên, bao gồm andrographolide (1), 14-deoxy-11,12-didehydroandrographiside (2), andrographidine E (3), andrographidine D (4), và deoxyandrographolide (5). Trong số đó, các hợp chất 2, 3, 4 và 5 lần đầu tiên được báo cáo là có hoạt tính ức chế COX-2.
Tác dụng chống ung thư, điều hòa miễn dịch
Dịch chiết phân đoạn Dichloromethane Xuyên tâm liên ức chế đáng kể sự gia tăng của tế bào HT-29 (ung thư đại tràng) và làm gia tăng các tế bào lympho máu ngoại vi ở người (HPBLs) ở nồng độ thấp.
Các andropaniosid trong xuyên tâm liên đã được phân lập và đánh giá tác dụng gây độc tế bào của chúng đối với tế bào ung thư biểu mô người LNCaP, HepG2, KB, MCF7 và SK-Mel2 và tác dụng ức chế NO trong tế bào RAW264.7 được kích thích bởi LPS.
Andrographolid trong Xuyên tâm liên có hoạt động chống ung thư trên nhiều loại tế bào ung thư và đều cho thấy sự tăng cường và cảm ứng interleukin-2 (IL-2) trong HPBL.
Tác dụng chống oxy hóa
Một arabinoxylan (APPS) hòa tan trong nước, được phân lập từ cây Xuyên tâm liên chứa D-xylose, 2-methoxy D-xylose và L- arabinose theo tỷ lệ mol 3: 1: 1. APPS được phát hiện có hoạt tính dọn sạch các gốc tự do. Bởi vậy, APPS có thể được sử dụng như một chất chống oxy hóa tự nhiên cho các ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
Tác dụng giảm huyết áp
Các chiết xuất Xuyên tâm liên có tác dụng giảm đáng kể huyết áp động mạch trên thực nghiệm. Cơ chế tác dụng có thể do giảm nồng độ angiotensin lưu hành và giảm một số gốc tự do trong thận.
Tác dụng giảm xơ vữa động mạch, bảo vệ tim
Xuyên tâm liên làm giảm bớt đáng kể hẹp lỗ động mạch trên thực nghiệm. Do đó, nó có vai trò quan trọng trong dự phòng nhồi máu cơ tim do hẹp động mạch vành.
Tác dụng bảo vệ gan
Andrographolid trong Xuyên tâm liên chống tổn thương gan gây ra bởi galactosamin và paracetamol trên thực nghiệm; làm tăng tiết mật, chống ứ mật; tăng khả năng sống của tế bào gan trong thử nghiệm trừ xanh trypan và hấp thụ oxy. Andrographolid giúp cải thiện các chỉ số GOT, GPT và phosphatase kiềm ở tế bào gan và huyết thanh. Andrographolid có tác dụng mạnh hơn silymarin (thuốc bảo vệ gan).
Tác dụng chống tổn thương đường tiêu hóa
Xuyên tâm liên có hoạt tính chống tiêu chảy ở mô hình khúc thắt hồi tràng; chống loét tiêu hóa, bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Tác dụng hạ đường huyết
Xuyên tâm liên có chứa andrographolide (AN), một chất phytochemical rất quan trọng có nhiều tác dụng cho sức khỏe. Tuy nhiên, AN có sinh khả dụng sinh học hấp thu qua đường uống thấp do độ thanh thải nhanh và khả năng gắn kết với protein cao. Công thức dạng hạt nano của chiết xuất AN bán tinh khiết từ phospholipid tự nhiên (soya phosphatidylcholine) có tác tăng khả năng hấp thụ qua đường uống và có rác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm.
Tác dụng bảo vệ thần kinh
Gần đây, ngày càng có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng Xuyên tâm liên cho thấy có tác dụng dược lý đối với bệnh Alzheimer. Tác dụng bảo vệ thần kinh của Xuyên tâm liên có thể liên quan một phần đến quy định của chúng đối với trục tín hiệu APP-BACE1-GSK3B và chứng viêm, đây sẽ là trọng tâm nghiên cứu trong lĩnh vực này trong tương lai.
Tác dụng chống nọc độc rắn
Chiết xuất methanolic của Xuyên tâm liên có tác dụng chống nọc độc rắn hổ mang Ấn Độ, được chứng minh trên hiện tượng đông máu in vitro. Tuy nhiên, cần phải có những nghiên cứu in vivo trên động vật để làm sáng tỏ hơn tác dụng này.
Theo y học cổ truyền, Xuyên tâm liên có vị rất đắng, tính hàn; tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chỉ thống.
2. Ứng dụng điều trị
Xuyên tâm liên thường được dùng để chữa lỵ cấp tính, viêm ruột, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu, bệnh gan mật, rắn cắn, viêm da, giun sán, bạch biến, trĩ.
Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc tán (liều 10 – 15g). Dùng đơn độc hoặc phối ngũ với các dược liệu khác.
Xuyên tâm liên còn được dùng để rửa, bôi, đắp lên các tổn thương da giúp điều trị các bệnh nhiễm trùng da, sưng tấy, vết thương, lở ngứa, rôm sảy.
Xuyên tâm liên là dược liệu an toàn, đã được nghiên cứu đánh giá độc tính cấp, độc tính bán trường diễn trên thực nghiệm. Không chỉ dùng để chữa bệnh cho người, Xuyên tâm liên còn có ứng dụng trong việc phòng trừ sâu bệnh hại đối trong nông nghiệp.
Bác sĩ Nguyễn Thùy Ngân – Viện Nghiên cứu Phát triển y dược cổ truyền Việt Nam